Thành phần:
Trầm, que, hồi, đinh hương, tùng, bời lời…
Thành phần trong các sản phẩm hương nhang cổ truyền Bồ Đề Tâm:
Trầm hương:
Tên khoa học: Aquilaria crassna
Tên thường gọi: Dó bầu, Trầm hương
Vùng phân bố: Lào, Campuchia, Việt Nam. Ở Việt Nam phân bố từ Hà Tĩnh đến Kiên Giang
Công dụng: Gỗ Trầm có tinh dầu thơm, dùng làm hương liệu trong công nghiệp Mỹ phẩm; ngoài ra còn sử dụng làm thuốc chữa bệnh trong Đông y và các nghi lễ thờ cúng…
Trám:
Tên khoa học: Canarium album
Tên thường gọi: Trám, Trám trắng
Vùng phân bố: các tỉnh phía Bắc: Thái Nguyên, Phú Thọ, Lạng Sơn, Bắc Giang.
Công dụng: Quả Trám dùng làm thuốc, nhựa Trám dùng làm hương.
Hoa Hồi:
Tên khoa học: Ilicium verum
Tên thường gọi: Hồi, Đại hồi, Hồi sao
Vùng phân bố: Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh
Công dụng: Quả dùng làm gia vị và để cất lấy tinh dầu. Tinh dầu dùng làm thuốc, nguyên liệu dược phẩm.
Quế:
Tên khoa học: Cinamomum cassia
Tên thường gọi: Quế, Quế đơn, Quế bì
Vùng phân bố: Nghệ An, Thanh Hóa, Yên Bái, Hòa Bình.
Công dụng: Vỏ thân, cành, rễ dùng làm thuốc, gia vị. Tinh dầu quế dùng trong công nghiệp và y học.
Ngâu:
Tên khoa học: Aglaia duperreana
Tên thường gọi: Ngâu
Vùng phân bố: Thái Bình, Nam Định và các tỉnh phía Bắc
Công dụng: hoa dùng ướp trà, hoa và lá chữa sốt vàng da và hen suyễn; tinh dầu làm thuốc sát trùng.
Bời lời:
Tên khoa học: Litsea glutinosa.
Tên thường gọi: Bời lời, Bời lời đỏ.
Vùng phân bố: Các tỉnh Tây nguyên.
Công dụng: Quả được thu hái để ép dầu làm sáp, chế xà bông, vỏ thân cây làm chất kết dính của nhang, gỗ cứng và ít sâu mọt, rất tốt để dùng làm đồ mộc.
Đàn hương:
Tên khoa học: Santalum album.
Tên tiếng anh: Sandalwood.
Tên tiếng việt: Đàn hương.
Vùng phân bố: Ấn Độ.
Công dụng: Gỗ có mùi thơm dùng làm bột hương, sử dụng trong mỹ phẩm, để làm thuốc chữa bệnh trong Tây và Đông y.
Cam thảo:
Tên khoa học: Abrus precatorius
Tên thường gọi: Cam thảo dây, dây chi chi
Vùng phân bố: Hà Tây, Hải Dương, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Bình Thuận.
Công dụng: Vỏ cây có mùi thơm, làm thuốc chữa viêm phế quản, trị ho.
Thau:
Tên khoa học: Liquidambar Formosana Hance
Tên thường gọi: Cây cổ yếm, cây sau sau, cây lau thau, sau trắng
Vùng phân bố: Phổ biến trên các rừng thưa và Savan cây gỗ tại Bắc bộ, Trung bộ
Công dụng: Trong Đông y dùng để trị phong thấp, đau răng, nhựa rất thơm, vị ngọt pha chua dùng làm nhang thắp.
Bồ kết:
Tên khoa học: Gleditschia fera
Tên thường gọi: Bồ kết
Vùng phân bổ: trồng ở nhiều nơi, mọc tự nhiên nhiều ở Bắc bộ
Công dụng: chữa ho, tiêu đờm, chữa quai bị, chốc đầu, tinh dầu thơm có tính sát khuẩn, dân gian thường dùng nấu nước gội đầu
Thảo quả:
Tên khoa học: Amomum aromaticum
Tên thường gọi: Thảo quả, Sa nhân
Vùng phân bố: Hà Giang, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang
Công dụng: quả làm gia vị, thuốc chữa bệnh.
Tùng:
Tên phổ thông: Tùng búp.
Tên khoa học: Juniperus chinensis
Họ thực vật: Cupressaceae (Bách).
Nguồn gốc xuất xứ: Bắc Châu Á.
Phân bố ở Việt Nam: Vùng núi cao mát ẩm.
Công dụng: gỗ quý dùng trong xây dựng. Vỏ cho dầu dùng trong công nghiệp và y dược.
Hương bài:
Tên khoa học: Dianella ensifolia (L.)
Tên thường gọi: Hương lau, Hương bài.
Công dụng: Dùng chữa bệnh cảm sốt, tiêu hóa trong Đông y. Rễ phơi khô, xay nhỏ trộn với các hương liệu làm hương thắp.
Do không sử dụng hoá chất chống mốc nên trong quá trình sử dụng nếu phát hiện sản phẩm bị mốc quý khách vui lòng thông báo lại để chúng tôi đổi lại sản phẩm cho quý khách. Chân thành cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.